Giải giúp mk bài này nha.
Đề bài: Cho hh Mg và Na dư tác dụng với dd H2SO4 loãng. Lượng khí thoát ra bằng 5% khối lượng dd H2SO4 ban đầu. Tính nồng độ % của dd H2SO4.
Cho a gam dd H2SO4 loãng nồng độ C% tác dụng với một lượng hh hai kim loại Na và Mg ( dùng dư ) thì khối lượng H2 tạo thành là 0,05a gam. Tính C
$m_{H_2SO_4} = a.C\%(gam) \Rightarrow n_{H_2SO_4} = \dfrac{a.C\%}{98}$
$m_{H_2O\ trong\ dd\ axit} = a - a.C\% \Rightarrow n_{H_2O} = \dfrac{a - a.C\%}{18}$
$2Na + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} + \dfrac{1}{2}n_{H_2O}$
$\Rightarrow \dfrac{0,05a}{2} = \dfrac{a.C\%}{98} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{a - a.C\%}{18}$
$\Rightarrow C\% = 0,158 = 15,8\%$
hh x gồm 5,25g Cu và Zn tác dụng với dd H2SO4 loãng có 1,12 lít khí thoát ra . Tính thành phần % khối lượng kim loại trong hh ban đầu
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,05.65}{5,25}.100\% = 61,9\%$
$\%m_{Cu} =1 00\% -61,9\% = 38,1\%$
Pthh:
\(Zn+H2SO4->ZnSO\text{4+H2}\)
\(nZn=nH2=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(=>mZn=0,05.65=3,25g\)\(=>\%mZn=\dfrac{3,25}{5,25}.100\%=62\%\)
\(=>\%mCu=100-62=38\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2.98g hỗn hợp X gồm Fe , Zn vào lượng dư chứa 500g dd H2so4 loãng thấy thoát ra 1.12 lít khí (đktc) và dd A. (a) tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X (b) tính nồng độ % ban đầu của dd H2So4 biết rằng để trung hòa lượng ãit dư trong dd A cần 100ml dd KOH 1M . (c) tính nồng đọ % các chất có trong dd A
cho hh A gồm Mg và Fe ở dạng bột.Lấy 1 lượng hh đó cho tác dụng với lượng vừa đủ dd H2So4 19,6% loãng thu được dd B trong đó nồng độ của FeSO4 là 7,17%
a) Hãy tính nồng độ của muối Mg trong dd B
b)Lấy 1,92g A cho tác dụng với 100 ml dd CuSo4 1M khi khuấy đều để các pư xảy ra hoàn toàn.Hãy tính nồng độ mol của chất tan thu được trong dd sau pư đó biết rằng thể tích thực tế k thay đổi
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
a--->a---------->a-------->a
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
b--->b----------->b------>b
=> \(m_{H_2SO_4}=98a+98b\left(g\right)\)
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\left(98a+98b\right).100}{19,6}=500a+500b\left(g\right)\)
mdd sau pư = 24a + 56b + 500a + 500b - 2a - 2b = 522a + 554b (g)
Có: \(C\%_{FeSO_4}=\dfrac{152b}{522a+554b}.100\%=7,17\%\)
=> a = 3b
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{120a}{522a+554b}.100\%=16,98\%\)
b)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}a=3b\\24a+56b=1,92\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,045; b = 0,015
\(n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + CuSO4 --> MgSO4 + Cu
0,045->0,045----->0,045
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
0,015-->0,015----->0,015
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=0,045\left(mol\right)\\n_{FeSO_4}=0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CuSO_4\left(dư\right)\right)}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\\C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,045}{0,1}=0,45M\\C_{M\left(FeSO_4\right)}=\dfrac{0,015}{0,1}=0,15M\end{matrix}\right.\)
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ( đktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu.
2/ Hòa tan 4,5g hợp kim Al - Mg trong dd H2SO4 loãng dư, thấy có 5,04 lít khí H2 bay ra ( đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Dạng: PHƯƠNG PHÁP HAI DÒNG
1/ Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I
Câu 1:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 27x+56y=0,83(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,025(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,01(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\)
Câu 2:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 27x+24y=4,5(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,225(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,075(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,1.27}{4,5}.100\%=60\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-60\%=40\%\)
Dạng PP hai dòng:
\(PTHH:2A+Cl_2\to 2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow \dfrac{9,2}{M_A}=\dfrac{23,4}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow M_A=23(g/mol)\)
Vậy A là natri
Cho hh 3 kim loại Fe,Al,Cu nặng 17,4g
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 loãng dư thì thoát ra 8,96 lít H2
- Nếu hoà tan hh bằng dd H2SO4 đặc nóng thì thoát ra 12,32 lít SO2 đktc
Tính khối lượng mỗi KL ban đầu
Nếu số lít SO2 =12.32 thì số mol sẽ là 0.55 nên Kl Cu =35.2(g).Không phù hợp yêu cầu của đề bài.
ca 3 cai fe cu va al deu td voi axit h2s04 dac nong
Cho a gam hỗn hợp bột kim loại gồm Zn và Cu (Zn chiếm 97,5% về khối lượng) tác dụng hết với dd HCl dư thu đc khí A. Lượng khí A vừa đủ để pứ hoàn toàn với b gam một oxit sắt đc đặt trong một ống sứ nung đỏ. Hơi nước thoát ra từ ống sứ cho hấp thụ hoàn toàn vòa 173g dd H2SO4 97,1% đc dd H2SO4 có nồng độ nhỏ hơn nồng độ của dd axit ban đầu là 13,1% (dd C). Đun nóng 17,5 g dd C với 5% khối lượng chất sản phẩm rắn có trong ống sứ (pứ hoàn toàn) thì thấy có khí SO2 thoát ra
1. Tìm công thức hóa học của oxit sắt
2. Tính a,b
Cho 16,6 gam hh X gồm Al,Cu,Mg tác dụng vs H2SO4 loãng dưthu đc 11,2 lít khí .còn nếu cho 16,6g hỗn hợp trên tác dụng vs dd H2SO4 đặc,to dư thì giải phóng 13,44 lít khí .Tính khối lượng mỗi kim loại
Cho hh BaCO3, (NH4)2CO3 tác dụng với dd HCl dư được dd A và khí thoát ra. Cho A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư được dd B và kết tủa. Cho B tác dụng với NaOH dư được dd C và khí. Viết PTHH xảy ra.